Bảng độc tính như sau
Bảng phân loại độc tính cấp theo giá trị LD50 gần đúng [4,5]
(Globally Harmonised Classification System for Chemical Substances and Mixtures)
Nhóm | Mức độ độc cấp | Liều LD50 gần đúng |
1 | Cực kỳ độc | >0 – 5 mg/kg |
2 | Rất độc | >5 – 50 mg/kg |
3 | Độc | > 50 – 300 mg/kg |
4 | Độc trung bình | > 300 – 2000 mg/kg |
5 | Độc tính thấp | > 2000 – 5000 mg/kg |
6 | Gần như không độc | > 5000 mg/kg |
Phụ lục 1: Ngoại suy liều thể tích dung dịch mẫu thử dung cho ĐVTN, phân loại độc
1.1 Bảng ngoại suy liều tương đương giữa các loài [3]
Loài ngoại suyLoài thực nghiệm | Chuột nhắt trắng | Chuột cống | Thỏ | Chó | Người |
Chuột nhắt trắng | 1 | 0,55 | 0,25 | 0,15 | 0,085 |
Chuột cống | 1,82 | 1 | 0,45 | 0,27 | 0,15 |
Thỏ | 4 | 2,20 | 1 | 0,60 | 0,34 |
Chó | 6,67 | 3,67 | 1,67 | 1, | 0,57 |
Người | 11,76 | 6,47 | 2,94 | 1,76 | 1 |
Cách tính: Từ loài động vật thực nghiệm (ở cột dọc), đối chiếu theo hàng ngang tới cột loài cần ngoại suy được hệ số cần phải nhân theo bảng trên.
Ví dụ:
– Biết liều có đáp ứng trên người là 10 mg/kg. Tính liều có đáp ứng trên chuột nhắt:
10mg/kg x 11,76 = 117,6mg/kg.
Vậy liều dùng cho một chuột nhắt nặng 20g là:
117,6 mg/kg x 20; 1000 = 2,352 mg.
– Tương tự, nếu tính ngược lại: biết liều có đáp ứng trên chuột cống là 15 mg/kg.
Tính liều có đáp ứng tương đương trên người:
15 mg/kg x 0,15 = 2,55 mg/kg
Nếu tính cho người lớn có trọng lượng khoảng 50 kg, liều có tác dụng là:
2,25 mg/kg x 50 = 112,5 mg.
1.2 Thể tích tối đa dung dịch thuốc có thể sử dụng cho động vật [10]
Loài động vật | Thể tích tối đa có thể dùng (ml/kg) theo đường dùng | |||||
IV | IM** | IP | SC | Uống | Trực tràng | |
Chuột nhắt | 25 | 2,5 | 50 | 50* | 50 | 2,5 |
Chuột cống | 10 | 1 | 20-50 | 50* | 50 | 2 |
Thỏ | 2-4 | 0,2 | 8 | 4 | 8 | 0,4 |
Mèo | 1,7-3,3 | 0,3 | 6,7 | 3,3 | 16,7 | 0,33 |
Chó | 1-2 | 0,5 | 5,0 | 1,0 | 10 | 0,3 |
Khỉ | 1,7-3,3 | 0,8 | 8,3 | 0,8 | 8,3 | 0,5 |
IV: tiêm tĩnh mạch, IM: tiêm bắp, IP: tiêm hốc bụng; SC: tiêm dưới da.
* Phân bố trên một khoảng da rộng
** Có thể tiêm vào những chỗ khác nhau