Danh mục dược liệu có độc tính do bộ Y tế ban hành

Các loại dược liệu có độc tính cần phải chế biến, bào chế trước khi đưa vào sử dụng theo các phương pháp bào chế y học cổ truyền khử độc tính, và làm trước khi chiết xuất dược liệu. Không sản xuất tinh dầu từ các loại dược liệu này

DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TTTên dược liệuTên khoa học của cây thuốcBộ phận chứa độc tính dùng làm thuốcTên gọi khác
(1)(2)(3)(4)(5)
1Ba đậu (*)Croton tiglium L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)HạtSemen Crotonis tigliiBã đậu, Mần đề, Ba nhân, Lão dương tử, Mác vát
2Ba đậu nam (*)Jatropha curcas L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)HạtSemen Jatrophae curcasDầu mè, Dầu lai, Đông thụ, Nhao (Tày)
3Bạch hoa xàPlumbago zeylanica L., họ Đuôi công (Plumbaginaceae)Rễ, láFolium, Radix Plumbaginis zeylanicaeBạch tuyết hoa, cây Đuôi công
4Bán hạ nam (*)Typhonium trilobatum (L.) Schott., họ Ráy (Araceae)Thân rễRhizoma Typhonii trilobatiCủ chóc, Lá ba chìa, Cây chóc chuột
5Bán hạ bắc (*)Pinellia ternata (Thunb.) Breit., họ Ráy (Araceae).Rễ, ThânRhizoma Pinelliae ternataeBán hạ Trung Quốc
6BelladonAtropa belladona L., họ Cà (Solanaceae)Lá, rễ, quả hạtFolium, caulis, fructus, Semen Atropae belladonae
7Cà độc dượcDatura metel L. forma alba., Họ Cà (Solanaceae)Hoa, láFlos, Folium Daturae metelisMạn đà la, Cà diên, Cà lục lược
8Cam thảo dây (***)Abrus precatorius L., họ Đậu (Fabaceae)HạtSemen Abri precatoriiDây cườm, Dây chi, Tương tư tử, Tương tự đậu
9Cam toại (*)Euphorbia sieboldiana Morren et Decaisne., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)RễRadix Euphorbiae sieblodianae
10Cây bã thuốcLobelia pyramidalis Wall., họ Lô biên (Lobeliaceae)Toàn câyHerba Lobeliae pyramidalisSang dinh (H’Mông)
11Cây dầu giunChenopodium ambrosioides L. họ Rau muối (Chenopodiaceae)Tinh dầuOilCây rau muối, thổ kinh giới
12Dừa cạnVinca rosea L. họ Trúc đào (Apocynaceae)Herba RoseaeTrường xuân hoa
13Dương địa hoàngDigitalis purpurea L., Digitalis spp., họ Hoa mõm chó (Scrophulariaceae)Folium DigitalisDigital
14Đại kíchEuphorbia pekinensis Rupr., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)RễRadix Euphorbiae pekinensis
15Đào nhân (*)Prunus persicae (L.) Batsch, họ Hoa hồng (Rosaceae)HạtSemen Pruni
16Giam đẹpMitragyna speciosa (Korth.) Havil., họ Cà phê (Rubiaceae)Lá, vỏ và rễFolium, cortex, caulis Mitragynae speciosae
17Khổ Hạnh nhân (*)Prunus armeniaca L., họ Hoa hồng (Rosaceae)HạtSemen Armeniacae amarumHạnh nhân đắng
18Hoàng nàn (*)Strychnos wallichiana Steud. ex DC., họ Mã tiền (Loganiaceae)Vỏ thân, vỏ cànhCortex Strychni wallichianaeVỏ doãn
19Trúc đàoNerium oleander L., Nerium indicum Miller, họ Trúc đào (Apocynaceae)Folium Nerii oleanderis
20Lô bê liLobelia nicotianifolia Roth ex Schult, họ Lô biên (Lobeliaceae)Toàn câyHerba Lobeliae inflatae
21Lu lu đựcSolanum nigrum L., họ Cà (Solanaceae)Toàn câyHerba Solani nigri
22Ma hoàngEphedra sinica Staff., E. equisetina Bunge., E. intermedia Schrenk. et C. A. Meyer; họ Ma hoàng (Ephedraceae)Phần trên mặt đấtHerba Ephedrae
23Mã đậu linhAristolochia spp., gồm: A. contorta Bunge; A. debilis Sieb.et Zucc., họ Nam mộc hương (Aristolochiaceae)Rễ Radix Aristolochiae Quả Fructus AristolochiaePhần trên mặt đấtHerba AristolochiaeCây khổ rách
24Mã tiền (*)Strychnos nux- vomica L., họ Mã tiền (Longaniaceae)HạtSemen Strychni nux-vomicaeHạt mã tiền
25Quảng Mộc thôngAristolochia spp., họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)Thân leoCaulis Aristolochiae
26Nguyên hoaDaphne genkwa Siebold & Zuccarini, họ Trầm (Thymelaeaceae)HoaFlos Daphnes genkwae
27Nha đảm tửBrucea sumatrana, họ Khổ sâm (Simarubaceae)HạtFructus Bruceae sumatranaeKhổ sâm cho hạtSầu đâu cứt chuột
28Phụ tử (*)Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)Rễ củ nhánhRadix AconitiCủ gấu tàu, ấu tàu, Thảo ô, Xuyên ô
29Ô đầu (**)Aconitum spp., bao gồm: A. fortunei Hemsl.; A. carmichaeli Debx., họ Mao lương (Ranunculaceae)Rễ củ chínhRadix AconitiCủ gấu tàu, ấu tàu,Thảo ô, Xuyên ô
30PilocarpusPilocarpus spp., họ Cam (Rutaceae)Folium Pilocarpi
31Quảng Phòng kỷAristolochia spp., bao gồm: A. westlandii Hemsl..; A. heterophylla Hemsl.,… họ Nam mộc hương (Aristolochiaeae)RễRadix Aristolochiae
32Thạch xương bồ (*)Acorus gramineus Soland. var. macrospadiceus Yamamoto Contr.; Acorus calamus L. var. angustatus Bess., họ Ráy (Araceae)Thân rễRhizoma AcoriXương bồ, Thạch xương bồ lá to, Thủy xương bồ.
33Thầu dầuRicinus communis L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae)HạtSemen Ricini communisTỷ ma tử, Thầu dầu
34Thiên nam tinh (*)Arisaema spp., bao gồm: A. consanguineum Schott;A. heterophyllum Blume, họ Ráy (Araceae)Thân rễRhizoma Arisaematis
35Thiên tiên tử sốngHyoscyamus niger L., họ Cà (Solanaceae)Lá, hạtFolium, semen Hyoscyami nigeris
36Thông thiênThevetia peruviana Pers., họ Trúc đào (Apocynaceae)HạtSemen Thevetiae peruvianae
37Thương lục (*)Phytolacca esculenta Van Hout., họ Thương lục (Phytolaccaceae)RễRadix Phytolaccae esculentaeKim thất nương, Trưởng bất lão
38Tỏi độcColchicum autumnale L., họ Tỏi độc (Colchicaceae)HạtSemen Colchici autumnalis
39Vạn tuếCycas revoluta, họ Tuế (Cycadaceae)Hạt, lá, nón, rễ Semen, Folium, Conus et Radix Cycatis Revolutae.
40Vòi voiHeliotropium indicum L., họ Vòi voi (Boraginaceae)Toàn câyHerba HelitropiiCẩu vĩ trùng
41XoanMelia azedarach L., họ Xoan (Meliaceae)Vỏ thân, vỏ cành to, vỏ rễCortex Meliae

(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

(**) Là dược liệu chỉ dùng ngoài (không dùng đường uống)

(***) Là dược liệu ngoài bộ phận dùng chứa độc tính đã nêu trong Danh mục, các bộ phận dùng làm thuôc khác không chứa độc tính.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TTTên dược liệuTên khoa học của động vậtBộ phận có chứa độc tính dùng làm thuốcTên gọi khác
(1)(2)(3)(4)(5)
1Bọ hung (*)Catharsius molossus L., họ Bọ hung (Geotrupidae)Thân bỏ đầu, chân, cánhKhương lang
2Ngô công (*)Scolopendra morsitans L., họ Ngô công (Scolopendridae)Cả con Scolopendra, Rút ruột, bỏ đầu, chần, sao vàngCon Rết, Thiên long, Bách túc trùng, Bách cước
3Sâu ban miêu (*)Mylabris cichorii L., Mylabris phalerata Pallas, Họ Ban miêu (Meloidae)Cả con sâuMylabrisBan miêu, Nguyên thanh, Ban manh, Ban mao, Sâu đậu
4Thiềm tô (*)Bufo melanostictus Schneider, Bufo gargarizans Cantor, họ Cóc (Bufonidac)Nhựa lấy từ tuyến sau tai và tuyến trên da con Cóc Venenum BufonisNhựa (mủ) Cóc
5Toàn yết (*)Buthus martensii Karsch, họ Bọ cạp (Buthidae)Cả conScorpioBọ cạp, Toàn trùng, Yết tử, Yết vĩ.

(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến dọ Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC DƯỢC LIỆU CÓ ĐỘC TÍNH NGUỒN GỐC KHOÁNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TTTên dược liệuTên khoa học của khoáng vậtThành phần hóa học chínhTên gọi khác
(1)(2)(3)(4)(5)
1Bàng sa (*)BoraxNatri tetraborat (Na2B4O7.10H2O)Hàn the, Bồng sa, Bàng sa, Bồn sa, Nguyệt thạch
2Duyên đơn (*)MiniumChì oxyt (Pb3O4).Hồng đơn, Hoàng đơn, Duyên hoàng, Đơn phấn, Tùng đơn, Châu đơn, Châu phấn
3Duyên phấn (*)Ceru – situmChì carbonat, thường chứa Ag, Sr, Zn, CsBạch phấn
4Hùng hoàng (*)RealgarArsenic disulfide (As2S2).Thạch hoàng, Hùng tín, Hoàng kim thạch
5Khinh phấn (*)CalomelasMuối thủy ngân chlorid chế bằng phương pháp thăng hoaHồng phần, Thủy ngân phấn, Cam phấn
6Lưu hoàng (*)SulfurSulfur nguyên chấtDiêm sinh, Hoàng nha, Thạch lưu hoàng, Oải lưu hoàng
7Mật đà tăng (*)LithargyrumChì oxyt (PbO), một phần ít chì chưa bị oxy hóa và còn lẫn tạp chất như Al3+, Sb3+, Sb4+, Fe3+, Ca2+, Mg2+.Li tạc, Đà tăng, Kim đà tăng, Lô đê
8Thần sa (*)CinnabarisThủy ngân sulfide (HgS).Chu sa, Đan sa, Đơn sa, Xích đan, Cống sa

(*) Là dược liệu phải được chế biến theo đúng phương pháp chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định trước khi dùng làm thuốc.

Viết một bình luận