Đan sâm loại 1 (Salvia miltiorrhiza)
- Cam kết hàng chính hãng 100%
- Cam kết đổi trả nếu không đúng hàng, sản phẩm lỗi, không hài lòng
- Giao hàng tận nhà nếu bạn có nhu cầu, dịch vụ hoàn hảo
Đào nguyên y quán, cơ sở sản xuất và kinh doanh trà thảo mộc công nghệ cao cung cấp sản phẩm Đan sâm hàng loại 1, đầy đủ giấy tờ kiểm định các chỉ tiêu dược lý và an toàn thực phẩm theo đúng tiêu chuẩn của dược điển Trung Quốc và dược điển V tập 2
Trong y học cổ truyền, đan sâm được biết tới là một vị thảo dược thuộc nhóm lý huyết (hành huyết). Một vị đan sâm tương đương với 1 bài tứ vật. Đan sâm vị đắng, tính hơi hàn, quy kinh can, tâm, tâm bào. Bộ phận sử dụng là rễ.
Công năng của đan sâm là bổ huyết, điều kinh, thanh tâm, trừ phiền, khứ ứ, sinh tân, hoạt huyết, điều kinh.
Chủ trị : Tim mạch hồi hộp khó chịu, kinh nguyệt không đều, bế kinh, đau xương khớp, chấn thương mụn độc.
Cách dùng, liều dùng : Dùng 8 - 15 g/ngày phối hợp với các vị thảo mộc khác (nếu bạn không biết sử dụng vui lòng liên hệ trực tiếp )
Tại Đào Nguyên Y Quán, Đan sâm là một thành phần quan trọng của bài trà thảo mộc khuyên nên dùng cho một số bệnh nhân nội khoa, tâm thần kinh, phục hồi sau đột quỵ. Sản phẩm được làm dưới dạng viên hoàn trà hòa tan theo công nghệ Nano Liposome, cốt cao đặc trà hòa tan theo công nghệ Nano Liposome, micell và bột mịn tán khô.
Đan sâm mua bán ở đâu tại Hà Nội , TPHCM ?
Liên hệ 0936700000 giao hàng tận nhà toàn quốc
Do chúng tôi là doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm, trà thảo mộc và nguyên liệu thực phẩm, nếu bạn muốn sử dụng để làm thuốc hoặc các mục đích khác vui lòng liên hệ trực tiếp bác sĩ điều trị hoặc đường dây nóng gặp thạc sĩ Nguyễn Đăng Hải để tư vấn và hướng dẫn cụ thể. Các thầy đông y nếu cần sản phẩm làm nguyên liệu thì liên hệ để có giá sỉ.
Đan sâm giá bao nhiêu hàng loại 1, đóng túi hút chân không chống ẩm
Gói 100 gam : 50.000 đồng
Gói 500 gam : 230.000
Gói 1kg : 400.000 đồng
(Sản phẩm của chúng tôi có đầy đủ kết quả kiểm nghiệm theo quy định về định tính, các chỉ tiêu an toàn thực phẩm)
Giá sản phẩm có thể tăng hoặc giảm phụ thuộc vào thị trường và theo mùa vụ thu hoạch.
Về tác dụng của Đan sâm, theo y học cổ truyền có thể dễ nhớ bằng 2 câu thơ
Đan sâm hoạt huyết tư âm
Thanh tâm, tán ứ, an thần, điều kinh
Theo các nghiên cứu của y học hiện đại, Các thành phần chính :
+ Tanshinon (nhóm diterpenoid tan trong dầu) : Tanshinone I, Tanshinone IIA (chủ yếu), Cryptotanshinone… Có tác dụng: giãn mạch, chống huyết khối, chống viêm, bảo vệ tim mạch, ức chế tế bào ung thư.
+ Phenolic acid (tan trong nước) Salvianolic acid B (chính), A, C, D… Có tác dụng: chống oxy hóa mạnh, bảo vệ tế bào gan, thần kinh, chống đông tụ.
+ Flavonoid: hỗ trợ chống oxy hóa.
+ Polysaccharid: tăng cường miễn dịch, bảo vệ gan.
+ Acid hữu cơ: như fumaric acid, maleic acid...
+ Dầu bay hơi: có mùi đặc trưng, giúp tăng hấp thu hoạt chất.
Như vậy tùy theo mục đích mà thông thường người ta có thể chiết xuất nước, cồn, nấu cao, chích ly, ngâm rượu, hoặc tẩm sấy để phục vụ mục đích của mình.
Trong y học cổ truyền, đan sâm được ủ với rượu rồi sao nhẹ đến khô, sau đó lấy ra để nguội, đóng gói, độ ẩm dưới 16%.
Sau khi sơ chế, phiến đan sâm khô, mầu đỏ nâu tối, trong có mầu trắng ngà, có vân. Chất cứng và giòn, mùi đặc trưng vị đắng, hơi ngọt
Các thông tin khác
Salvia miltiorrhiza Bunge, còn được gọi là Đan sâm (Danshen) trong tiếng Trung, đã được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh tim mạch (CVD) ở Trung Quốc và các quốc gia châu Á khác. Trong nghiên cứu này, chúng tôi tổng hợp các tài liệu về cách lý giải theo y học cổ truyền Trung Quốc (TCM) về tác dụng của Salvia miltiorrhiza, việc sử dụng nó trong các thử nghiệm lâm sàng hiện nay, các thành phần hoạt chất chính và các phát hiện dược lý của nó, thông qua việc tra cứu các cơ sở dữ liệu như PubMed, China Knowledge Resource Integrated, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Trung Quốc và Web of Science.
Kể từ năm 2000, đã có 39 thử nghiệm lâm sàng được xác định sử dụng S. miltiorrhiza trong đơn thuốc y học cổ truyền Trung Quốc, đơn lẻ hoặc phối hợp với các dược liệu khác để điều trị bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Hơn 200 hợp chất riêng biệt đã được phân lập và xác định từ S. miltiorrhiza, cho thấy các hoạt tính dược lý đa dạng, tác động lên nhiều con đường sinh học khác nhau trong điều trị CVD trên các mô hình động vật và tế bào. Những hợp chất này có thể mở ra các hướng tiếp cận mới trong điều trị thay thế và làm sáng tỏ các cấu trúc hóa học mới cho việc phát triển thuốc chống CVD.
Salvia miltiorrhiza Bunge, còn được biết đến với tên gọi Đan sâm hay "red sage", là một loài cây lâu năm (Hình 1A) thuộc chi Salvia trong họ Bạc hà (Lamiaceae). Rễ của cây này được đánh giá rất cao, được xếp vào nhóm “thượng phẩm” (các loại thảo dược không có độc tính rõ ràng) trong cuốn Thần Nông Bản Thảo Kinh, được viết trong thời kỳ Tần - Hán (221 TCN đến 220 SCN), và đã được sử dụng lâm sàng hơn 2000 năm. Sau lần ghi chép đầu tiên đó, Đan sâm tiếp tục được mô tả kỹ lưỡng trong các tác phẩm y học cổ truyền Trung Hoa kinh điển như Bản Thảo Cương Mục (thời Minh, năm 1596).
Trong các sách giáo khoa y học cổ truyền Trung Quốc, Đan sâm được coi là một vị thuốc phổ biến có tác dụng hoạt huyết, hóa ứ. Thảo dược này đã được ghi nhận chính thức trong Dược điển Trung Quốc từ năm 1953. Theo Dược điển Trung Quốc, Đan sâm là nguồn dược liệu chính thức duy nhất của Salvia Radix & Rhizoma (tức Đan sâm).
Các nghiên cứu về thành phần hóa học cho thấy Đan sâm chứa một lượng lớn diterpenoid tan trong dầu (như các dẫn xuất tanshinone khác nhau), các hợp chất phenol tan trong nước (như các loại acid salvianolic), flavonoid và triterpenoid. Từ lâu, Đan sâm đã được sử dụng trong điều trị các bệnh tim mạch như xơ vữa động mạch, huyết khối và đau thắt ngực.
Dữ liệu lâm sàng từ các bệnh nhân nội trú và ngoại trú mắc bệnh mạch vành và tăng huyết áp cho thấy Đan sâm là thuốc được sử dụng hàng đầu, với tỷ lệ sử dụng lần lượt là 63,10% và 17,1% tại Bắc Kinh, Thiên Tân và Đài Loan.
Tên khoa học : Radix et Rhizoma Salviae miltiorrhizae
Bộ phận dùng : Rễ và thân rễ phơi hoặc sấy khô của cây Đan sâm (Salvia miltiorrhiza Bunge), họ Bạc hà (Lamiaceae).
Mô tả Thân rễ ngăn, cứng chắc, đôi khi còn sót lại gốc của thân ở đỉnh. Rễ hình trụ dài, hơi cong, có khi phân nhánh và có rễ con, dài 10 cm đến 20 cm, đường kính 0,3 cm đến 1 cm. Bộ phận sử dụng là rễ và thân rễ của cây. Phần thân và lá mọc bên trên có thể được sử dụng làm trà thảo mộc sau quá trình bào chế.
Mặt ngoài màu đỏ nâu hoặc đỏ nâu tối, thô ráp, có vân nhăn dọc.
Vỏ rễ già có màu nâu tía, thường bong ra.
Chất cứng và giòn, mặt bẻ gãy không chắc có vết nứt, hoặc hơi phẳng và đặc, phần vỏ màu đỏ nâu và phần gỗ màu vàng xám hoặc màu nâu tía với bỏ mạch màu trắng vàng. xếp theo hướng xuyên tâm.
Mùi nhẹ, vị hơi đắng và se. Dược liệu từ cây trồng tương đối mập chắc, đường kính 0,5 cm đến 1,5 cm. Mặt ngoài màu nâu đỏ, có nếp nhăn dọc, phần vỏ bám chặt vào gỗ không dễ bóc ra. Chất chắc, mặt bẻ gãy tương đối phẳng, hơi có dạng chất sừng.
Bột Màu đỏ nâu.
Soi kính hiển vi thấy: Các tế bào bản hình đa giác hoặc gần chữ nhật khi nhìn trên bề mặt, có chứa các khối màu nâu vàng, đường kính từ 12 µm đến 151 µm. Tế bào mô mềm vỏ hình gần vuông hoặc hình đa giác, có chứa các khối màu nâu đỏ. Sợi gỗ thường tụ thành bó, hinh thoi dài có vân dọc hoặc chéo, đường kính từ 11 µm đến 60 µm, có màu vàng sặc sỡ nếu quan sát dưới kính hiển vi phân cực. Nhiều mạch lưới và mạch viền, đường kính từ 3 µm đến 120 µm.
Định tính
A. Lấy 3 g bột dược liệu, thêm 5 ml ethanol (TT), dun sôi, lọc. Dịch lọc có màu đỏ vàng. Lấy 1 ml dung dịch thu được, thêm 1 giọt thuốc thử Nessler (TT), xuất hiện tủa màu nâu đất.
B. Đun sôi 5 g bột dược liệu với 50 ml nước trong 15 min, để nguội, lọc. Cô dịch lọc trong cách thủy tới khô. Hòa căn trong 5 ml ethanol (TT). lọc, lấy dịch lọc làm các phép thử sau: Nhỏ vài giọt dịch lọc lên tờ giấy lọc, để khô và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 366 nm, thấy có huỳnh quang lục xanh lơ. Lấy 0,5 ml dịch lọc, thêm 1 giọt đến 2 giọt dung dịch sắt (III) clorid 5% (T7), sẽ có màu lục bản.
C. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). (đây là phương pháp để chúng tôi xác định dược liệu là thật hay giả)
Bàn mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Ether dầu hỏa (60 °C đến 90 °C) -ethyl acetat (4: 1).
Dung dịch thử: Lấy 1 g bột dược liệu, thêm 5 ml ether (17), lắc kỹ, để yên 1 h, lọc. Bốc hơi dịch lọc trên cách thủy đến cấn, hòa tan cần trong 1 ml ethyl acetat (TT) dùng làm dung dịch thử.
Dung dịch được liệu đối chiếu: Lấy 1 g bột Đan sâm (mẫu chuẩn), tiến hành chiết như mô tả ở phần Dung dịch thử. Dung dịch chất đổi chiều. Hòa tan một lượng tanshinon 11, chuẩn trong ethyl acetat (TT) để thu được dung dịch có nồng độ 2 mg/ml. Cách tiến hành: Chẩm riêng biệt lên bản mòng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bàn mỏng ra, để khô trong không khí. Quan sát dưới ánh sáng thường. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng giá trị R, và màu sắc với các vết thu được trên sắc ký đồ của dung dịch dược liệu đổi chiều và có một vết màu đỏ đậm có cùng màu sắc và giá trị R, với vết của tanshinon II, trên sắc ký đồ của dung dịch chất đổi chiều.
D. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4). Bản mỏng: Silica gel G. Dung môi khai triển: Cloroform ethyl acetat toluen -acid formic - methanol (3:4:2:2:0,5). Dung dịch thừ. Lấy 0,2 g bột dược liệu, thêm 25 ml methanol 75% (77), đun hồi lưu trên cách thủy 1 h. Lọc, bốc hơi dịch lọc trên cách thủy đến còn 1 ml, dùng làm dung dịch thử. Dung dịch đối chiếu: Hòa tan một lượng acid salvianolic B chuẩn trong methanol 75% (TT) để thu được dung dịch có nồng độ 2 mg/ml.
Cách tiến hành: Chắm riêng biệt lên bản mòng 5 µl mỗi dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, lấy bản mòng ra, để khô trong không khí, quan sát dưới ánh sáng từ ngoại bước sóng 254 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có các vết cùng giá trị R, và màu sắc với vết của acid salvianolic B trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
Độ ẩm bảo quản theo tiêu chuẩn Không quả 12,0% (Phụ lục 9.6, 1 g. 105 °C, 5 h).
Tạp chất Không quá 1,0% (Phụ lục 12.11).
Tro toàn phần Không quá 10,0% (Phụ lục 9.8).
Tro không tan trong acid Không quá 3,0% (Phụ lục 9.7).
Kim loại nặng
Không được quả 30 phần triệu (Phụ lục 9.4.8, phương pháp 3).
Dùng 1 g bột dược liệu và 3 ml dung dịch chỉ mẫu 10 phần triệu Ph (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu. Chất chiết được trong dược liệu (Phụ lục 12.10). Chất chiết được trong ethanol (Phương pháp chiết nóng): Không ít hơn 15,0% tinh theo dược liệu khô kiệt, dùng ethanol 96% (T7) làm dung môi. Chất chiết được trong nước (Phương pháp chiết lạnh): Không ít hơn 35,0% tỉnh theo dược liệu khỏ kiệt, dùng nước làm dung môi
Phương pháp sắc ký hiệu năng cao theo dược điển V trang 1154
Chế biến
Mùa xuân hay mùa thu, đào lấy rễ và thân rễ, rửa sạch, cắt bỏ rễ con và thân còn sót lại, phơi hoặc sấy khô.
Bảo chế
Đan sâm khô, loại bỏ tạp chất và thân sót lại, rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày, phơi khô để dùng.
Tửu đan sâm (Chế rượu): Lây đan sâm đã thái phiền, thêm rượu, trộn đều, đậy kín, để 1 h cho ngắm hết rượu, đem sao nhỏ lửa đến khô, lấy ra, để nguội.
Cử 10 kg Đan sâm dùng 1 L rượu. (10%)
Bảo quản
Để nơi khô, mát, tránh mốc, mọt. Chúng tôi thường bảo quản trong túi chân không
Tính vị, quy kinh Khổ, vì hàn. Vào các kinh tâm, can.
Công năng, chủ trị Hoạt huyết, thông kinh, giảm đau, thanh tâm lương huyết.
Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, kinh nguyệt bế tắc, hành kinh đau bụng, huyết tích hòn cục, đau thắt ngực, mất ngủ, tâm phiên. Cách dùng, liều lượng Ngày dùng từ 9 g đến 15 g, dạng thuốc sắc.
Kiêng kỵ Không dùng chung với Lê lô.
Không dùng cho trường hợp phụ nữ có thai, người đang có nguy cơ hoặc có rối loạn chảy máu (có tiểu cầu thấp hoặc có rối loạn chảy máu)
Nguồn tham khảo :
Dược điển Trung Quốc
Dược điển Việt Nam V tập 2
Sách y học cổ truyền đại học y Hà Nội
Tài liệu giáo trình đông dược Học viện y học cổ truyền Việt Nam
Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam - Đỗ Tất lợi
Salvia miltiorrhiza: A Potential Red Light to the Development of Cardiovascular Diseases - Curr Pharm Des. 2017 Feb;23(7):1077–1097. doi: 10.2174/1381612822666161010105242

Giao hàng tận nhà toàn quốc, phí giao hàng là 30.000 đồng một đơn hàng
Các sản phẩm nên mua
-
Ẩn viết bài tối nay Điều trị yếu sinh lý nam với viên cường dương TitanFor
Viên thuốc cường dương thảo dược TitanFor Virility Pills của Mỹ chấm dứt xuất tinh sớm, cứng hơn, tinh trùng đậm đặc. Mua ngay!990,000 ₫ -
Thuốc cialis 20 mg chính hãng
Thuốc cường dương cialis 20 mg chính hãng giúp cứng nhanh, chấm dứt yếu sinh lý nam giới. Mua ngay!550,000 ₫ -
350,000 ₫
-
Thuốc xịt chống xuất tinh sớm Reman's Dooz 14000 Đức
Chai xịt chống xuất tinh sớm Reman's Dooz 14000 nhập khẩu từ Đức chính hãng rất hiệu quả. Mua ngay!450,000 ₫ -
Thuốc viagra 50mg chính hãng hộp 4 viên
Bán thuốc viagra chính hãng hộp 4 viên hàng xịn có tem chống hàng giả Bộ Công an, LH 0936700000 giao hàng tận nhà toàn quốc600,000 ₫ -
Điều trị xuất tinh sớm hiệu quả viên cường dương Booter Five
Hỗ trợ điều trị xuất tinh sớm yếu sinh lý bằng Viên cường dương thảo dược cực kỳ hiệu quả Booter Five USA, hoàn toàn từ tự nhiên, thảo dược tình yêu tin cậy. Một liệu trình chấm dứt xuất tinh sớm, Mua ngay!1,000,000 ₫ -
1,000,000 ₫